Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 6

Cho trước số nguyên dương ~n~

Yêu cầu: Tính tổng ~S~ các số nguyên lẻ trong phạm vi từ ~1~ đến ~n~

Dữ liệu vào: Đọc từ file CAU1.INP một số nguyên dương ~n~ từ bàn phím với ~n \le 10^9~

Kết quả: ghi ra file CAU1.OUT giá trị ~S~ tìm được

Sample Input

5

Sample Output

9

Giải thích: S = 1 + 3 + 5 = 9


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 6

Cho trước số nguyên dương ~n~

Yêu cầu: Hãy tìm tất cả các cách biểu diễn ~n~ thành tổng của hai hoặc nhiều hơn các số nguyên dương liên tiếp

Dữ liệu vào

Vào từ tệp văn bản CAU2.INP chứa số nguyên dương ~n~, với ~n \le 10^9~.

Kết quả ra

Ghi ra tệp văn bản Cau2.out là số lượng cách biểu diễn của số n.

Sample Input

15

Sample Output

3

Giải thích: Có 15 = 7 + 8 = 4 + 5 + 6 = 1 + 2 + 3 + 4 + 5


Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 5

cho dãy ~A~ gồm ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_n~

Yêu cầu: Tìm giá trị lớn nhất của các số âm và giá trị nhỏ nhất min của các số dương có trong dãy ~A~

Dữ liệu

Vào từ tệp văn bản CAU3.INP

  • Dòng đầu chứa số nguyên dương ~n~, với ~n \le 10^6~;
  • Dòng tiếp theo chứa ~n~ số nguyên bất kỳ có giá trị tuyệt đối không vượt quá ~10^9~

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CAU3.OUT các giá trị max và min tìm được. Nếu không tìm được max hoặc min thì ghi số ~0~ thay thế.

Sample Input

4
-8 16 -15 7

Sample Output

-8 7

Giới hạn thời gian: 1.0s / Giới hạn bộ nhớ: 256M

Điểm: 3

An và Bình là hai bạn đạt giải nhất trong kỳ thi học sinh giỏi Tin học cấp quận. Mỗi bạn sẽ được chọn ~k~ hộp quà trong đó ~n~ hộp quà được đánh số từ ~1~ đến ~n~ (~1 \le k \le \frac{n}{3}~). Hộp quà thứ ~i (1 \le i \le n)~ có giá trị là ~t_i~ nguyên dương. An và Bình được yêu cầu chọn các hộp quà theo các cách sau. Đầu tiên An sẽ chọn ~k~ hộp quà có số thứ tự liên tiếp trong ~n~ hộp quà. Sau đó Bình được chọn ~k~ hộp quà có số thứ tự liên tiếp trong các hộp quà còn lại trừ các hộp quà mà An đã chọn.

Yêu cầu: Tìm tổng giá trị ~x~ lớn nhất của ~k~ hộp quà mà Bình có thể chọn được trong mọi cách chọn ~k~ hộp quà của An.

Dữ liệu vào

Vào từ tệp văn bản CAU4.INP

  • Dòng đầu chứa hai số nguyên dương ~n~ và ~k~ với ~3 \le n \le 10^6~, ~k \le \frac{n}{3}~
  • Trong dòng tiếp theo chứa ~n~ số nguyên dương ~t_1, t_2, ..., t_n~, mỗi số không vượt quá ~10^9~

Kết quả

Ghi ra tệp văn bản CAU4.INP

Sample Input

10 2
1 2 4 5 2 4 2 2 1 6

Sample Output

7
Giải thích:

x = 7 vì An có thể chọn 2 hộp quà thứ 4 và thứ 5. Sau đó Bình chọn gói quả thứ 9 và thứ 10