Mã định danh (HSG tỉnh Kontum)
Xem dạng PDFTrong một đợt tổ chức Hội thao cấp tỉnh, để dễ dàng quản lý thông tin của n ~(1 \le n \le 10^5)~ vận động viên trên máy tính, mỗi một vận động viên tham gia Hội thao phải được Ban Tổ chức cấp một thẻ đeo kèm theo mã định danh của vận động viên. Mỗi mã định danh trên thẻ đeo của vận động viên là một dãy bao gồm một số có ~7~ chữ số và một chữ cái, ví dụ như ~5747986F~. Chữ cái này được xác định như sau:
- Nhân mỗi chữ số của dãy số đứng trước với mộ trọng số xác định. Trong số của chữ số đầu tiên là ~3~, của chữ số thứ hai là ~5~, của chữ số thứ ba là ~7~, của chữ số thứ tư là ~9~, của chữ số thứ năm là ~2~, của chữ số thứ sáu là ~4~, cữa chữ số thứ bảy là ~2~.
- Cộng tất cả các tích tìm được rồi đem chia cho ~9~ được một số dư
- Chữ cái được xác định dựa vào số dư tìm được theo quy tắc sau
| Bảng quy tắc | |||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Số dư | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Chữ cái | A | B | c | D | E | F | G | H | K |
Ví dụ: Với số ~5747986~ ta có: ~5*3 + 7*5 + 4*7 + 7*9 + 9*2 + 8*4 + 6*2 = 203~, đem chia ~203~ cho ~9~ được dư là ~5~. Số dư ~5~ tương ứng với chữ cái F. Vậy thẻ vận động viên này có số hiệu là ~5747986F~.
Cho phần số mã định danh của vận động viên, hãy giúp Ban tổ chức hội thao tìm và in ra phần chữ của các mã định danh số tương ứng.
Dữ liệu vào: Gồm phần số của các thẻ vận động viên, mỗi số có ~7~ chữ số (có thể có chữ số 0 đứng bên trái), mỗi số trên ~1~ dòng.
Kết quả: Trên mỗi dòng ghi ra một chữ cái in hoa là phần chữ của các mã định danh vận động viên tương ứng.
Sample Input
5747986
6753956
Sample Output
F
D
Bình luận